TẠI SAO STEPHEN HAWKING CHƯA CÓ ĐƯỢC GIẢI NOBEL

 

Tại sao Stephen Hawking chưa có được giải Nobel?

 

 

Nhiều nhà vật lý đặt câu hỏi: Stephen Hawking, tác giả cuốn best-seller “Lược sử thời gian”, nhà vật lý lý thuyết lỗi lạc của thế giới gắn liền tên tuổi với bức xạ Hawking có thể đang chờ đoạt giải Nobel trong tương lai?

Sự phát hiện bức xạ Hawking đã xếp Hawking vào những nhà vật lý lý thuyết hàng đầu của thế giới.Bức xạ Hawking một bức xạ rất cơ bản của vật lý lượng tử đóng vai trò quan trọng trong bức tranh hình thành vũ trụ . Song tiếc thay đến hiện nay bức xạ Hawking vẫn chưa được kiểm nghiệm bằng thực nghiệm.

Một tương tự (analogue) giữa VŨ TRỤ HỌC- VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔNG ĐẶC trình bày trong bài viết dưới đây hy vọng  cung cấp thông tin về cơ sở vật lý dẫn đến khả năng kiểm nghiệm bức xạ Hawking trong phạm vi phòng thí nghiệm. Diễn biến này có thể làm thay đổi tình huống có lợi cho Hawking. Bài viết dưới đây có thể mang tên là : Một tương tự  giữa Vũ trụ học  & Vật lý các môi trường đông đặc.

 

 

      


 

                   Hình 1. Stephen Hawking đã cùng với Roger Penrose nghiên cứu về các điểm kỳ dị trong lý thuyết tương đối tổng quát Einstein . Tác giả của bức xạ Hawking.Ông bị bệnh ALS (Amyotrophic Lateral Sclerosis-bệnh thần kinh vận động) chỉ giao lưu với xã hội nhờ một thiết bị tổng hợp tiếng nói.

 

Lỗ đen và bức xạ Hawking

 

Lỗ đen

 

Nhng punxa, quasa đã gây nhng chn động ln trong gii thiên văn hc. Song thông báo v s phát hin ra l đen năm 1973 còn gây nhng chn động to ln hơn trong nhng nhà vt lý nghiên cu thiên văn và lý thuyết hp dn. Hin nay đa s nhng nhà vt lý nghiên cu địa ht này đều xem l đen đầu tiên trong vũ tr được phát hin là l đen trong chùm sao Thiên Nga  Cyg X-1.

S tn ti ca l đen đã được tiên đoán bi J.R. Oppenheimer và H. Snyder t năm 1939 như mt h qu k l song tt yếu ca lý  thuyết hp dn Einstein. Sau đây là bc tranh hình thành và tiến trin ca l đen. Các ngôi sao vi khi lượng ln hơn hai ln khi lượng ca Mt Tri, sau khi đã tiêu hao hết năng lượng ht nhân ca mình s bt đầu co li dưới lc hp dn ln. Quá trình co (collapse) xy ra tương đối nhanh dn đến mt l đen.

 

 
Đó là mt vt th có mt độ vt cht cao, có bán kính bng bán kính hp dn Rg (bán kính hp dn ca Mt Tri bng 3 km). Mt người quan sát đứng bên ngoài không th nhn được thông tin v s tn ti ca các trường vt lý trong l đen, vì đấy trường hp dn quá ln nên mi tín hiu đều không thoát ra được. L đen được đặc trưng mt cách đơn tr bi khi lượng M, mômen xung lượng J và đin tích Q ca nó. Lúc đầu người ta cho rng phát hin mt vt th "chết" như thế là mt điu vô vng, nhưng sau này người ta tìm thy, nếu l đen được bao quanh bi mt môi trường nào đó (khí vũ tr chng hn) thì nó hút môi trường này như mt máy hút bi khng l và vt cht b hút s nóng lên và tr thành ngun bc x tia X rt mnh, rt đặc thù cho l đen. Khi l đen vùng lân cn ca mt sao khác và làm thành vi sao này mt h sao đôi thì nó hút vt cht ca sao đó và ta có mt ngun bc x tia X biến đi vi chu k bng chu k quay ca l đen quanh sao. Nh hin tượng này người ta đã phát hin ra l đen.

Ta có th hiu s tn ti ca l đen mt cách c đin như sau (theo Laplace).

Xét mt vt th. Động năng ca vt th phi thng thế năng thì vt mi thoát khi thiên th:

 (1/2)mv2=GmM/R

m, M - khi lượng ca vt th và thiên th.

T đó có:

 v = (2GM/R)1/2

Đối vi ánh sáng, ta có c = (2GM/R)1/2, do đó bán kính ti hn s là:

                                                   Rg=2GM/c2

Đó là bán kính ca l đen.

L đen là nhng vt th phát sinh trong quá trình co không xy ngược li được ca sao. Đặc đim ch yếu ca l đen là trường hp dn mnh ca nó, mnh đến ni thm chí ánh sáng phát ra t b mt ca l đen cũng không thoát khi để đi xa ra ngoài vô tn.

 

     


 

                      Hình 2. Quá trình co của một sao thành lỗ đen

 

Hình v 2  biu din quá trình co ca mt sao có đối xng cu. Trc thi gian hướng t dưới lên trên. Độ nghiêng ca các nón ánh sáng địa phương xác định theo lý thuyết tương đối rng. Bc tranh các nón ánh sáng cho ta thy ánh sáng càng ngày càng khó ri khi b mt ca sao và lúc b mt ca sao trùng vi b mt l đen thì ánh sáng không thoát  ra vô cc được. Lúc này bán kính ca sao bng bán kính hp dn Rg. Mt các sóng ánh sáng phát ra lúc b mt ca sao giao vi bán kính hp dn Rg gi là chân tri biến c. Chân tri biến c chia không-thi gian thành hai min; min ngoài, ti đấy tín hiu có th đi ra vô cc, và min trong, ti đấy tín hiu không thoát ra vô cc được. Sau chân tri biến c là l đen. Mt người quan sát t bên ngoài không th biết gì v nhng điu xy ra sau chân tri biến c. Chân tri biến c ging như mt màng mà năng lượng và thông tin có th đi vào song không th thoát ra được.

Quá trình co sm hoc mun s dn đến mt đim k d như R. Penrose đã chng minh. Trong vùng k d các khái nim thông thường v không-thi gian không còn đúng na. Mun tránh s xut hin nhng đim k d có th người ta phi tính đến các hiu ng lượng t.

 

Bc x Hawking

 

Năm 1974, Hawking đưa ra lý thuyết v bc x ca l đen: đó là bc x Hawking. Theo lý thuyết này, l đen bc x ging như mt hòn than nóng , vi nhit độ t l nghch vi khi lượng. Ví d vi mt l đen có khi lượng bng 10 12 kg thì nhit độ tương ng s là 10 12 độ Kelvin  và l đen s bc x các ht không có khi lượng như photon và các ht có khi lượng như electron, proton .

Vì bc x mang theo năng lượng cho nên khi lượng ca l đen tiêu hao dn. Càng tiêu hao khi lượng thì nhit độ ca l đen càng ln và bc x xảy ra dn dp. Khi khi lượng ch còn chng 10 6 kg thì l đen n trong vòng mt giây để thoát mt năng lượng bng  năng lượng ca mt triu qu bom  nguyên t  megaton. Thi gian để mt l đen bay hơi hết t l vi lp phương khi lượng, ví d đối vi mt l đen vi khi lượng 1012 kg mt tri, thi gian bay hơi là khong 1010 năm, nhiu l đen nguyên thu đã bay hơi trong lch s ca vũ tr .

Như chúng ta biết trong trường tĩnh đin mnh người ta quan sát được hin tượng sinh cp (xem hình 3).


 

                Hình 3. Quá trình sinh cặp trong trường mạnh

 

 

Đường sóng biu din trường ngoài, các đim Ai là nhng đim ti đó các

cp o tán x lên trường ngoài. Như thế trong trường hp tĩnh đin mnh, cp ht sinh ra mt cách không định x trong mt khong đồng dng không gian tương đối ln. Hin tượng sinh cp trong trường tĩnh đin  ng vi hin tượng sinh cp trong trường hp dn mnh ca l đen. Hawking chng minh rng hin tượng sinh cp xy ra vi l đen có và không có chuyn động quay. Vì hin tượng xy ra trong mt khong đồng dng không gian tương đối  ln, cho nên có th xy ra tình hung trong đó mt ht sinh ra nm dưới chân tri, ht này có năng lượng âm và người quan sát bên ngoài không thy được, ht còn li vượt hàng rào thếđi ra vô cc. Khi có ht bay ra vô cc thì ta có hin tượng bc x Hawking. Vì bc x, l đen tiêu hao khi lượng, vy trng trường nh đi và nhiu ht có cơ hi thoát khi l đen.

 

 

                               

   


                                          Hình 4. Chân trời lỗ đen và bức xạ Hawking

 

Hawking chng minh rng l đen nói chung có kh năng bc x photon, nơtrino, graviton ging như mt vt đen b đốt nóng đến nhit độ


K- hng s Boltzmann.

Trong quá trình bc x, khi lượng l đen càng nh đi, đồng thi nhit độ hiu dng s tăng lên và do đó bc x càng ln. Giai đon cui cùng xy ra dn dp và dn đến mt v n lượng t.

 

Tương tự hiện tượng Hawking trong môi trường đông đặc

 

Sự bay hơi của lỗ đen là một tiên đoán của Hawking sử dụng LTLT (Lý thuyết  lượng tử) trong không gian cong đã gây nhiều ngạc nhiên và kích thích trí tưởng tượng của mọi người. Nhưng hiện tượng này chưa được quan sát thực nghiệm.

Chúng ta chưa có lý thuyết thống nhất hấp dẫn và lượng tử ta, song ta thấy rằng bức xạ nhiệt không phải là bức xạ riêng của lỗ đen mà đó còn là đặc trưng của nhiều hệ tương tự  lỗ đen. Ví dụ một lỗ âm thanh (dumb hole) hình thành khi vận tốc của một chất lỏng vượt qua vận tốc âm thanh tại một mặt kín . Mặt kín này làm thành chân trời âm thanh tương tự như chân trời lỗ đen. Năm 1981 Unruh (hình 5) đã chứng minh rằng sự lan truyền của sóng âm thanh trong một chất lỏng siêu âm (supersonic) hoàn toàn tương tự như sự lan truyền của một sóng vô hướng (scalar) trong không thời gian của một lỗ đen.

 

                  


Hình 5.   William George Unruh, nhà vật lý lý thuyết Canada
sinh năm 1945 tại WinnipegManitobaCanada, tác giả của hiệu ứng Unruh.

Hãy tưởng tượng bạn là một con cá  và đồng thời là một nhà vật lý sống trong một dòng sông. Trên một điểm của dòng sông có một cái thác dữ dội tại đó vận tốc nước vượt quá vận tốc âm thanh trong nước. Rõ ràng nếu bạn vượt qua điểm thác nước bạn sẽ kêu lên tiếng kêu tuyệt vọng song tiếng kêu đó lẽ dĩ nhiên không đến được tai ai đó ở vùng thượng lưu của thác. Tiếng kêu sẽ  lan truyền trong nước song nước sẽ xóa mất tiếng kêu tại điểm trên thác vì ở đấy vận tốc nước lớn hơn vận tốc âm thanh. Như vậy nếu bạn tiến đến bề mặt đặc thù đó (bề mặt chân trời) thì tiếng kêu phát ra từ các điểm càng gần bề mặt đó thì càng cần nhiều thời gian để thoát đến một điểm xa bề mặt đó. Đây là hiện tượng tương tự hiện tượng xảy ra trong một lỗ đen. Một vật gì rơi qua bề mặt chân trời của lỗ đen thì không thể phát ra được một tín hiệu có khả năng đi ra vũ trụ bên ngoài chân trời (hình 6).

Người ta không thể thấy được những vật đã rơi vào lỗ đen cũng như không thể nghe được điều gì từ mọi vật đã rơi vào một lỗ âm thanh (dumb hole- acoustic hole) tương tự .

                  


           

Hình 6 .  Mt mô hình đơn gin mô t chân tri âm thanh. Các véc-tơ

biu din tc độ dòng chy,véc-tơ càng dài thì tc độ càng ln.Chân tri

s c âm thanh  ( tương t ca chân tri s c l đen) xut hiên khi tc độ dòng chy bng tc độ âm thanh.

 

Lý thuyết minh họa

 

Một lỗ âm thanh được hình thành khi vận tốc của chất lỏng vượt qua vận tốc âm thanh tại một mặt kín. Mặt kín này tạo thành chân trời âm thanh tương tự như chân trời lỗ đen.

Như trên đã nói năm 1981 Unruh [1] chứng minh  rằng  sự lan truyền sóng âm trong một chất lỏng siêu âm (supersonic) hoàn toàn giống sự lan truyền một sóng vô hướng trong không thời gian lỗ đen.

Như thế lỗ đen âm thanh  đã được tiên đoán từ năm 1981 song lỗ đen âm thanh mới chỉ được tạo ra trong phòng thí nghiệm trong những năm 2009-2010.

Theo Unruh những nhiễu loạn âm thanh  lan truyền trong một chất lỏng không đồng nhất đang chảy được mô tả bởi phương trình:





Bc x Hawking là mt phát minh k diu ca Hawking: năm 1974 Hawking chng minh rng l đen không phi là đen tuyt đối. Bc x này khó quan sát được vì quá bé so vi bc x phông ca vũ tr.

 Nếu có được kim chng thc nghiêm thì chc chn nhà vt lý lý thuyết vũ tr hc này s được gii Nobel danh giá.

Song gi đây cơ may đot gii Nobel ca Hawking đã tăng lên nhiều do các  công trình ca các nhà vt lý Ý  công b trên Physical Review Letters. Trong các công trình này các tác gi mô t thí nghim đầu tiên đo được bức x Hawking t mt “l đen tương t” trong phòng thí nghim.

Những thí nghiệm

Các nhà vật lý đã đưa ra nhiều ý tưởng thí nghiệm thực hiện tình huống tương tự lỗ đen tuân theo đúng những phương trình cơ bản trong các môi trường đông đặc: khí nguyên tử siêu lạnh, trong các sợi quang học hoặc đơn giản trong các dòng chảy của nước thông thường. Vì không th trc tiếp quan sát được l đen các nhà vt lý đã tìm nhưng hin tượng tương t có kh năng “bt chước “ cách hành x ca các đối tượng vũ tr hc.

Tồn tại  một tập phong phú các hệ vật lý sở hữu hiện tượng tương tự hiện tượng Hawking bắt đầu từ một dòng nước chảy , một ngưng tụ (condensat) Bose-Einstein đến một nhiễu loạn của hệ số khúc xạ chuyển động RIP (relative index perturbation) trong  điện môi (dielectric).

Nội dung  phương pháp sau là s dng laser để to nên mặt chân tri.Ánh sáng mnh có kh năng thay đổi h s khúc x ca môi trường vn điu khin vn tc lan truyn ca ánh sáng.

Tia laser cực mnh to nên mt đỉnh (peak) của h số khúc xạ: nhng photon trước peak có th tiếp tc chuyn động v phía trước song nhng photon sau peak b hãm li và b by như trong mt l đen.

m 1981 ý tưởng ca William Unruh mi ch là mt ý tưởng thc nghim tưởng tượng và b b quên bi các nhà vt lý môi trường đông đặc, vt lý nguyên t, quang hc lượng t. Mãi đến những năm  2009-2010 Daniele Faccio (Đại hc Heriot-Watt, Edinbourg, Anh) cùng đồng nghip Đại hc Insubria và Franco Belgiorno (Đại học Milan) đề xuất nhiều thí nghim  thc hin s tương t hiu ng Hawking.  Xem một sơ đồ thí nghiệm ở hình 7.             

 

           


Hình 7.   Sơ đồ thc nghim ghi đo hin tượng tương t bc x Hawking.

Mt xung laser được quy  tiêu đim vào mt khi FS (silica nóng chy) nh thu kính F. Mt thu kính I tp hp các photon bc x góc 90 độ và hường bc x vào mt ph kế có kèm CCD (Charge-coupled Device).

 

Các nhà vt lý cho rng h đã tìm cách to nên bc x Hawking trong phòng thí nghim chng minh được tiên đoán ca Hawking.

H đã to ra mt vùng không gian trong đó các cp ht-phn ht liên tc sinh và hy. Hin tượng chân tri không ch tn ti trong các l đen. Bt c trong mt môi trường trong đó có sóng lan truyn đều có th tn ti mt chân tri s c và người ta có hy vng quan sát được bc x Hawking.

H đã to ra bc x Hawking bng cách dùng mt xung laser cường độ cao xuyên qua mt vt liu  phi tuyến, tc là mt vt liu trong đó ánh sáng có th làm thay đổi h s khúc x (refractive index) ca môi trường.

Khi xung lượng chuyn động trong vt liu làm thay đổi h s khúc x to nên mt cung sóng trong đó h s khúc x ln hơn rt nhiu so vi  xung quanh. Vic tăng h s khúc x làm cho ánh sáng dng li không vào được vùng cung sóng. Điu này to nên mt b mt chân tri mà ánh sáng không lt vào được. Các nhà vt lý gi đó là mt l trng (đối tượng nghch đảo ca l đen , l trng không cho phép ánh sáng đi vào).

Lỗ trắng không khác gì lỗ đen và ta không khó gì hình dung điều gì sẽ xảy ra cho một cặp hạt ảo ở chân trời lỗ trắng. Nếu một cặp hạt đi qua chân trời thì một hạt sẽ bị bẫy và hạt kia được tự do chuyển động và tạo nên những hạt lượng tử .

Họ đã quan sát được bức xạ Hawking dưới dạng  xung hồng ngoại với tần số 850 nm ở góc 90 độ so với xung vào ban đầu  có tần số 1055 nm (xem hình 7 ).Kết quả thu được cần kiểm nghiệm.  

Kết luận   

Bài này cung cấp thông tin đến bạn đọc về khả năng có được giải Nobel của nhà vật lý lý thuyết lỗi lạc Stephen Hawking và song song có đề cập đến một vấn đề lớn hơn: mối tương tự giữa vũ trụ họcvật lý các môi trường đông đặc.

Có thể nói giữa vũ trụ học  và vật lý các môi trường đông đặc có một mối tương tự  quan trọng cho phép chúng ta ánh xạ những hiện tượng vũ trụ đến các hiện tượng của môi trường đông đặc (ví như lỗ đen-black hole &  lỗ âm thanh-dumb hole, acoustic hole).

Chính bức tranh tương tự  này sẽ mở ra những mối liên hệ sâu kín giữa nhiều lĩnh vực của vật lý hiện đại và đồng thời làm tăng cơ may nhận được giải Nobel của Stephen Hawking nếu kết quả các thí nghiệm của những nhà vật lý  được khẳng định.

                                                                                                Cao Chi

Tài liệu tham khảo và chú thích

 

[1] "First Observation of Hawking Radiation" from the Technology Review

[2] Unruh W.G  1981 Experimental black-hole evaporation?. Phys. Rev. Lett.46, 1351–1353. doi:10.1103/PhysRevLett.46.1351. 

[3] M. Visser, “Acoustic black holes: Horizons, ergospheres,

and Hawking radiation,” Class. Quantum Grav. 15, 1767

(1998) [gr-qc/9712010];“Acoustic propagation in fluids: An unexpected exampleof Lorentzian geometry”, gr-qc/9311028;“Acoustic black holes”, gr-qc/9901047.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

VŨ TRỤ TOÀN ẢNH

VẬT LÝ và NGHỆ THUẬT